英文字典中文字典


英文字典中文字典51ZiDian.com



中文字典辞典   英文字典 a   b   c   d   e   f   g   h   i   j   k   l   m   n   o   p   q   r   s   t   u   v   w   x   y   z       







请输入英文单字,中文词皆可:

exsanguine    


安装中文字典英文字典查询工具!


中文字典英文字典工具:
选择颜色:
输入中英文单字

































































英文字典中文字典相关资料:


  • Tổng hợp kiến thức về Entity Relationship Diagram (ERD)
    Sơ đồ quan hệ thực thể (ERD) là một mô hình dữ liệu mô tả cách các thực thể liên quan đến nhau ERD có thể được sử dụng để hiểu rõ các thuật ngữ và kết nối các khái niệm với cấu trúc cơ sở dữ liệu Tìm hiểu thêm thông tin về ERD trong bài viết sau nhé!
  • Mô hình quan hệ - thực thể (Entity – Relationship Model)
    Mô hình quan hệ thực thể (Entity Relationship model - E-R) được CHEN giới thiệu vào năm 1976 là một mô hình được sử dụng rộng rãi trong các bản thiết kế cơ sở dữ liệu ở mức khái niệm, được xây dựng dựa trên việc nhận thức thế giới thực thông qua tập các đối tượng được gọi là các thực thể và các
  • ERD (Entity – Relationship Diagram) là gì - Cách thiết kế mô . . .
    ERD (Entity – Relationship Diagram, Sơ đồ mối quan hệ thực thể) là một dạng trực quan của cơ sở dữ liệu quan hệ Mọi người sử dụng ERD để mô hình hóa và thiết kế cơ sở dữ liệu quan hệ Trong bài viết này, hãy cùng Cole tìm hiểu về mô hình quan hệ và thực thể
  • Bài 1. Tất tần tật về Mô hình Quan hệ Thực thể (Entity . . .
    Ngoài ra ta có thể ghi số ở đây thay vì gạch Số có nghĩa là số lượng mối quan hệ cụ thể Ví dụ thay vì gạch ở trên ta thấy (1,5) thì nghĩa là có ít nhất 1 bác sĩ, hoặc nhiều nhất 5 bác sĩ, làm việc tại một địa điểm nào đó Quay trở lại với Hình Ovan (Attribute)
  • Mô hình quan hệ thực thể (mô hình E-R) và chuẩn hóa dữ liệu . . .
    Dữ liệu có thể được coi là các đối tượng trong thế giới thực được gọi là các vật thể và các mối quan hệ tồn tại giữa chúng Ví dụ, dữ liệu về các nhân viên làm việc cho một tổ chức có thể được coi là một tập hợp các nhân viên và một tập hợp các bộ
  • Chương 3: Mô hình hóa bằng mô hình thực thể - mối quan hệ (ER)
    Hình 3 9 đến 3 13 minh họa các ví dụ về sự tham gia của các kiểu thực thể trong các kiểu quan hệ bằng cách hiển thị các tập thực thể và tập quan hệ (hoặc phần mở rộng) của chúng — các cá thể thực thể riêng lẻ trong một tập thực thể và các cá thể quan hệ riêng
  • Mô hình sơ đồ mối quan hệ thực thể (ER) với ví dụ về DBMS
    Lịch sử của các mô hình ER Sơ đồ ER là công cụ trực quan hữu ích để thể hiện mô hình ER Peter Chen đã đề xuất Sơ đồ ER vào năm 1971 để tạo ra một quy ước thống nhất có thể được sử dụng cho các cơ sở dữ liệu và mạng quan hệ Ông nhắm đến việc sử dụng mô hình ER như một phương pháp mô hình





中文字典-英文字典  2005-2009